Để chứng minh bản thân có hay không có án tích; có bị cấm hay không bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập; quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã… cần xin cấp Phiếu lý lịch tư pháp. Tuy nhiên, đa số người dân vẫn chưa thật sự hiểu về loại phiếu này cũng như chưa biết cách xin cấp. Vậy thủ tục xin cấp Lý lịch tư pháp như thế nào? cùng luật sư tìm hiểu.
Lý lịch tư pháp là gì?
Theo cách giải thích của Luật Lý lịch tư pháp 2009; thì lý lịch tư pháp là lý lịch về án tích của người bị kết án bằng bản án; quyết định hình sự của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật; tình trạng thi hành án và về việc cấm cá nhân đảm nhiệm chức vụ; thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã trong trường hợp doanh nghiệp; hợp tác xã bị Tòa án tuyên bố phá sản.
Còn Phiếu lý lịch tư pháp được hiểu là phiếu do cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp cấp có giá trị chứng minh cá nhân có hay không có án tích; bị cấm hay không bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã trong trường hợp doanh nghiệp, hợp tác xã bị Tòa án tuyên bố phá sản.
Công dân Việt Nam, người nước ngoài đã hoặc đang cư trú tại Việt Nam đều có quyền yêu cầu cơ quan có thẩm quyền cấp Phiếu lý lịch tư pháp của mình.
Ngoài ra, cơ quan tiến hành tố tụng có quyền yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp để phục vụ công tác điều tra, truy tố, xét xử; cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội có quyền yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp để phục vụ công tác quản lý nhân sự, hoạt động đăng ký kinh doanh, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã.
Hiện nay, cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp được xây dựng và quản lý tại Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia thuộc Bộ Tư pháp và tại Sở Tư pháp.
Thủ tục làm lý lịch tư pháp mới nhất
Theo Luật lý lịch tư pháp, hiện nay, Phiếu lý lịch tư pháp gồm 02 loại:
– Phiếu lý lịch tư pháp số 1 cấp cho cá nhân, cơ quan, tổ chức gồm:
+ Công dân Việt Nam, người nước ngoài đã hoặc đang cư trú tại Việt Nam yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp của mình;
+ Cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp để phục vụ công tác quản lý nhân sự, hoạt động đăng ký kinh doanh, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã.
– Phiếu lý lịch tư pháp số 2 cấp cho cơ quan tiến hành tố tụng có yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp để phục vụ công tác điều tra, truy tố, xét xử và cấp theo yêu cầu của cá nhân để người đó biết được nội dung về lý lịch tư pháp của mình.
Thẩm quyền cấp Phiếu lý lịch tư pháp
Thẩm quyền cấp Phiếu lý lịch tư pháp được quy định như sau:
Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia thực hiện việc cấp Phiếu lý lịch tư pháp trong các trường hợp sau đây:
– Công dân Việt Nam mà không xác định được nơi thường trú hoặc nơi tạm trú;
– Người nước ngoài đã cư trú tại Việt Nam.
Sở Tư pháp thực hiện việc cấp Phiếu lý lịch tư pháp trong các trường hợp sau đây:
– Công dân Việt Nam thường trú hoặc tạm trú ở trong nước;
– Công dân Việt Nam đang cư trú ở nước ngoài;
– Người nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam.
Thủ tục yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
Người yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp chuẩn bị hồ sơ lý lịch tư pháp như sau:
– Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp; (nếu ủy quyền yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1 và cá nhân là cha; mẹ của người chưa thành niên yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2; sử dụng Tờ khai ủy quyền cấp lý lịch tư pháp theo mẫu số 04/2013/TT-LLTP; ban hành kèm theo Thông tư 16/2013/TT-BTP).
– Bản chụp Chứng minh nhân dân hoặc thẻ Căn cước công dân; hoặc hộ chiếu của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp; (Trường hợp nộp bản chụp thì phải xuất trình bản chính để đối chiếu. Trường hợp không có bản chính để đối chiếu thì nộp bản sao có chứng thực theo quy định của pháp luật);
– Văn bản ủy quyền trong trường hợp ủy quyền cho người khác làm thủ tục yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1 (trường hợp người được ủy quyền là cha, mẹ, vợ, chồng, con của người ủy quyền thì không cần văn bản ủy quyền). Văn bản ủy quyền phải được công chứng, chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam.
– Người yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp thuộc đối tượng được miễn hoặc giảm phí cấp lý lịch tư pháp phải xuất trình các giấy tờ để chứng minh.
Bước 2: Nộp hồ sơ
– Công dân Việt Nam nộp hồ sơ tại Sở Tư pháp nơi thường trú; trường hợp không có nơi thường trú thì nộp tại Sở Tư pháp nơi tạm trú; trường hợp cư trú ở nước ngoài thì nộp tại Sở Tư pháp nơi cư trú trước khi xuất cảnh;
– Người nước ngoài cư trú tại Việt Nam nộp tại Sở Tư pháp nơi cư trú; trường hợp đã rời Việt Nam thì nộp tại Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia;
– Cơ quan Nhà nước; tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội; có yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 01 để phục vụ công tác quản lý nhân sự; hoạt động đăng ký kinh doanh; thành lập, quản lý doanh nghiệp; hợp tác xã thì gửi văn bản yêu cầu đến Sở Tư pháp nơi người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp thường trú hoặc tạm trú; trường hợp không xác định được nơi thường trú hoặc nơi tạm trú của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp thì gửi đến Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia.
Lưu ý:
– Cá nhân có thể ủy quyền cho người khác làm thủ tục yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp. Việc uỷ quyền phải được lập thành văn bản theo quy định của pháp luật. Trường hợp người yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp là cha; mẹ, vợ, chồng; con của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp; thì không cần văn bản ủy quyền.
Bước 3: Nhận kết quả
Sau khi đóng phí cấp Phiếu lý lịch tư pháp; công dân nhận giấy hẹn cấp phiếu và đến nhận kết quả theo thời gian ghi trong giấy hẹn.
Ngoài cấp Phiếu lý lịch tư pháp trực tiếp; công dân có thể xin cấp Phiếu lý lịch tư pháp trực tuyến qua trang https://lltptructuyen.moj.gov.vn/home của Bộ Tư pháp; hoặc nhờ người thân làm lý lịch tư pháp.
Thủ tục yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2
Cơ quan tiến hành tố tụng có yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2 gửi văn bản yêu cầu đến Sở Tư pháp nơi người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp thường trú hoặc tạm trú.
Trường hợp không xác định được nơi thường trú hoặc nơi tạm trú của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp hoặc người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp là người nước ngoài đã cư trú tại Việt Nam thì gửi văn bản yêu cầu đến Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia.
Trong trường hợp khẩn cấp, người có thẩm quyền của cơ quan tiến hành tố tụng có thể yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp qua điện thoại, fax hoặc bằng các hình thức khác và có trách nhiệm gửi văn bản yêu cầu trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày có yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp.
Thủ tục cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2 cho cá nhân; được thực hiện như quy định cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1 nêu trên. Tuy nhiên, cá nhân yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2 không được ủy quyền cho người khác làm thủ tục cấp phiếu (trừ cha, mẹ của người chưa thành niên yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2 cho con).
Ngoài làm lý lịch tư pháp trực tiếp hoặc làm online, người dân cũng có thể làm lý lịch tư pháp qua bưu điện.
Thời hạn cấp Phiếu lý lịch tư pháp
Theo Điều 48 Luật Lý lịch tư pháp, thời hạn cấp Phiếu lý lịch tư pháp không quá 10 ngày, kể từ ngày nhận được yêu cầu hợp lệ. Trường hợp người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp là công dân Việt Nam đã cư trú ở nhiều nơi hoặc có thời gian cư trú ở nước ngoài, người nước ngoài, trường hợp phải xác minh về điều kiện đương nhiên được xóa án tích thì thời hạn không quá 15 ngày.
Trường hợp khẩn cấp cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2; cho cơ quan tiến hành tố tụng thì thời hạn không quá 24 giờ; kể từ thời điểm nhận được yêu cầu.
Lệ phí cấp Phiếu lý lịch tư pháp
Theo Điều 4 Thông tư 244/2016/TT-BTC, lệ phí xin lý lịch tư pháp là 200.000 đồng/lần/người.
Lệ phí cấp Phiếu lý lịch tư pháp đối với học sinh; sinh viên, người có công với cách mạng; thân nhân liệt sỹ là 100.000/lần/người.
Trường hợp người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp; đề nghị cấp trên 2 Phiếu trong một lần yêu cầu; thì kể từ Phiếu thứ 3 trở đi cơ quan cấp Phiếu lý lịch tư pháp được thu thêm 3.000 đồng/Phiếu.
Trên đây là một số nội dung tư vấn về Thủ tục xin cấp lý lịch tư pháp. Quý khách hàng quan tâm vui lòng liên hệ:
Phone: 0966.871.495 – 0396.496.727
Email: Ls.quangsang@gmail.com